ĐỌC HIỂU THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

ĐỌC HIỂU THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

ĐỌC HIỂU THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

ĐỌC HIỂU THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

đào tạo chứng từ xuất nhập khẩu

đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu
đào tạo thực tế xuất nhập khẩu

Vị trí: thực tập Logistics, Số lượng: 10 Ngày cập nhật: 18/03/2019

Thực tập là quá trình cung cấp kinh nghiệm thực tế cho người học chuẩn bị bắt đầu một nghề nghiệp mới.

Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu: 01 Người Tại Hà Nội

Nhân viên hành chính kho

TUYÊN DỤNG NHÂN VIÊN Sale Logistics

TUYỂN DỤNG Nhân viên xuất nhập khẩu.

Hoạt động bao gồm chế biến, thương mại xuất khẩu các sản phẩm thủy sản sang nước ngoài.

ĐỌC HIỂU THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Nội dung L/C có các trường điền sau:

 

[1] Trường điện 27 (Sequence of total)

1/1 Nghĩa là L/C có một trang điện

[2] Trường 40A – Form of Documentary

Có nhiều hình thức L/C, ví dụ Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable Letter of Credit), Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C), Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)…nhưng phổ biến nhất là IRREVOCABLE

[3] Trường 20 – Document Credit Number (Số hiệu của thư tín dụng)

Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng do Ngân hàng mở L/C quy định, dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C và tham chiếu trên các chứng từ có liên quan trong BCT theo L/C.

[3] Trường 31C – Date of Issue (Ngày mở thư tín dụng)

Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng mở L/C với nhà xuất khẩu, là ngày ngân hàng mở L/C chính thức chấp nhận đơn xin mở L/C và là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu thực hiện việc mở L/C có đúng hạn quy định trong hợp đồng hay không.

[4] Trường 31C – Date of Issue (Ngày mở thư tín dụng)

Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng mở L/C với nhà xuất khẩu, là ngày ngân hàng mở L/C chính thức chấp nhận đơn xin mở L/C và là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu thực hiện việc mở L/C có đúng hạn quy định trong hợp đồng hay không.

[5] Trường 40E – Applicable Rules (Nguyên tắc mà L/C tuân theo)

Hiện nay việc áp dụng L/C đang tuần theo các quy tắc về Thực hành , thống nhất về Tính dụng chứng từ, bản sửa đổi 2007, ICC xuất bản số 600, gọi tắt là UCP 600. Mặc dù thế trên L/C thường để UCP Lastest version.

[6] Trường 31D – Date and Place of Expiry

Ngày và nơi hết hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó. Ðịa điểm hết hiệu lực thường quy định tại nước người bán.

[7] Trường 50 – Applicant - Người yêu cầu mở L/C (nhà nhập khẩu)

[8] Trường 59 – Beneficiary - Người hưởng lợi L/C (nhà xuất khẩu)

[9] Trường 32 B- Currency Code, Amount -Loại tiền tệ, số tiền.

số tiền này được ghi cụ thể (thường là cả bằng số và chữ) tại trường 45A – Description of Goods and/or Services (mô tả hàng hóa). Tên đơn vị tiền tệ phải ghi rõ theo quy định của ISO (USD - đôla Mỹ, VND – đồng Việt Nam, CNY – đồng nhân dân tệ...). Trường hợp thư tín dụng có cho phép dung sai thì con số này thường được ghi ở

[10] Trường 39A – Tolerance (if any)