PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

đào tạo chứng từ xuất nhập khẩu

đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu
đào tạo thực tế xuất nhập khẩu

Vị trí: thực tập Logistics, Số lượng: 10 Ngày cập nhật: 18/03/2019

Thực tập là quá trình cung cấp kinh nghiệm thực tế cho người học chuẩn bị bắt đầu một nghề nghiệp mới.

Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu: 01 Người Tại Hà Nội

Nhân viên hành chính kho

TUYÊN DỤNG NHÂN VIÊN Sale Logistics

TUYỂN DỤNG Nhân viên xuất nhập khẩu.

Hoạt động bao gồm chế biến, thương mại xuất khẩu các sản phẩm thủy sản sang nước ngoài.

Khác với vận chuyển đường biển hay vận chuyển đường bộ, vận chuyển hàng không có những quy định rất khắt khe về an ninh và an toàn hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Do đó việc hiểu rõ các loại hàng hóa được phân loại như thế nào sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận những quy định trong việc sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không. Cụ thể như sau:

1/ GENERAL CARGO (HÀNG THÔNG THƯỜNG)

Là loại hàng hóa mà thuộc tính của nó không xảy ra các vấn đề liên quan đến bao bì, nội dung và kích thước,… Điều này cho thấy, không phải tất cả lô hàng đều được cho phép vận chuyển bằng đường hàng không. Trước hết sẽ phải kiểm tra xem kích thước của kiện không quá lớn đối với khoang hàng (không gian vận chuyển hàng hóa) của các loại máy bay vận chuyển. Thêm nữa, bao bì phải đủ mạnh để chịu được vận chuyển và xếp dỡ.

2/ SPECIAL CARGO (HÀNG ĐẶC BIỆT)

Là hàng hóa đòi hỏi phải xử lý đặc biệt trong quá trình lưu trữ và vận chuyển, liên quan đến các thuộc tính và giá trị của hàng hóa. Điều này bao gồm các loại sau đây:

  1. Động vật sống
  2. Hàng hóa giá trị cao
  3. Hàng hóa ngoại giao
  4. Hài cốt
  5. Hàng dễ hỏng
  6. Hàng nguy hiểm
  7. Hàng hóa ướt
  8. Hàng hoá nặng mùi
  9. Hàng hóa có khổ lớn

Mô tả ngắn về các loại hàng như sau:

2.1 Động vật sống (Mã AVI)

Việc vận chuyển động vật sống yêu cầu cần phải quan tâm đặc biệt và sẽ có một số điều kiện và hạn chế liên quan đến khả năng tiếp nhận, đóng gói. Một số động vật với mã cụ thể như: AvB = Chim sống; AvF = Cá sống nhiệt đới; AvX = Gà sống.

Thực tế tất cả động vật có thể được vận chuyển trong một máy bay chở hàng, trừ khi chúng rất lớn hoặc rất nặng nề cần phải được cho phép. Nói chung, nhiều loại động vật cũng có thể được vận chuyển trong khoang hàng của máy bay chở khách, miễn là chúng không gây mùi.

Các điều kiện chấp nhận và thông số kỹ thuật bao bì cho thực tế tất cả các loại động vật được liệt kê trong hướng dẫn xử lý hàng hóa.

Ví dụ: hàng hóa loại này là voi, cho phép chở trên máy bay hàng hóa và B747s. Giới hạn độ tuổi: 12 tháng tuổi, trọng lượng giới hạn 400 kg/ bao bì trong một hộp cứng hoặc thùng mà phải đáp ứng một số lượng lớn các chi tiết kỹ thuật được liệt kê riêng.

2.2 Hàng hóa có giá trị cao (Mã VAL)

Những loại hàng hóa có giá trị cao như: kim loại quý hiếm, trang sức có chất liệu bằng vàng, kim cương, những loại vật phẩm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, các trang thiết bị điện tử.

Trong các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không, Vận chuyển loại hàng hóa có giá trị cao không phải là điều dễ dàng vì trong quá trình vận tải nếu hàng hóa của khách hàng xảy ra những sự cố đáng tiếc thì đơn vị vận chuyển phải bồi thường. Do đó, khi vận chuyển hàng có giá trị cao phải lựa chọn đơn vị có mức bồi thường phù hợp.

2.3 Hàng hóa ngoại giao (Mã số: DIP)

Đây chủ yếu là những chuyến hàng rất quan trọng giữa các bộ trưởng, cơ quan lãnh sự và đại sứ quán. Lưu trữ có thể được thực hiện trong một phần kho đặc biệt.

2.4 Hài cốt (Mã số: HUM)

Hài cốt dạng tro phải được đóng gói cẩn thận và bắt buộc phải có giấy kiểm dịch của cơ quan y tế. Hàng hóa dạng xương phải được đóng kín trong hòm kín, phải có giấy kiểm dịch từ cơ quan y tế. Qua đó, bạn có thể thấy hài cốt được vận chuyển phải đòi hỏi thủ tục và đóng gói cực kỳ nghiêm ngặt. Hơn nữa, các yêu cầu có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều nước đến.

2.5 Hàng dễ hỏng (Mã số: PER)

Hàng hóa này đặc biệt phù hợp với vận chuyển hàng không và không gian thường được ưu tiên. Điều này áp dụng đối với thịt tươi, trái cây, rau và các loại tương tự kể cả báo chí.

2.6 Hàng hóa nguy hiểm

Xem xét bản chất của những hàng hóa:

  • Loại 1: Chất nổ;
  • Loại 2: Khí;
  • Loại 3: Chất lỏng dễ cháy;
  • Loại 4: Chất rắn dễ cháy;
  • Loại 5: Các chất oxy hóa;
  • Loại 6: Chất độc hại và lây nhiễm;
  • Loại 7: Chất phóng xạ;
  • Loại 8: Các chất ăn mòn;
  • Loại 9: Các chất khác.

Hàng hoá đó có thể nguy hại (qua lửa, nổ, rò rỉ, phóng xạ) đến: Những người trong máy bay, chính máy bay đó, các hàng hóa khác trên máy bay.

Như vậy hàng hóa chỉ có thể được vận chuyển bằng đường hàng không với một số điều kiện nhằm đảm bảo an toàn. Tác nhân gây hại có thể xảy ra từ: chất dễ cháy, vật liệu nổ, axit ăn mòn…

Vận chuyển bằng đường hàng không được thực hiện gần như độc quyền trong máy bay chở hàng đầy đủ, nhưng trong một số trường hợp trong máy bay chở khách và máy bay kết hợp. Đối với tất cả các loại máy bay, một khối lượng tối đa cho mỗi gói, bao bì bảo vệ và một nhãn đặc biệt được quy định. Tất cả các điều kiện và hạn chế về loại tàu vận tải, cũng như một danh sách của hơn 3000 chất hóa học. được liệt kê trong “quy định hàng hóa nguy hiểm”. Ví dụ như thuốc nổ sẽ bị từ chối nhưng hộp khẩu súng (đạn dược vũ khí hạng nhẹ), xăng dầu, acid sulfuric, asen,… có thể được vận chuyển.

2.7 Hàng hóa ướt (Mã số: WET)

Hàng hóa ướt được đóng gói kỹ càng trước khi đưa lên khoang chứa.

 2.8 Hàng hóa nặng mùi (Mã số: SMELL)

Phụ thuộc vào tính chất của hàng hóa.

Ví dụ: cheese Pháp, tỏi, dầu hoặc một số chất khác.

2.9 Hàng hóa khổ lớn (Mã số: BIG, HEA)

Khi tải một “vật lớn”, khả năng bám vào pallet khác cần được xem xét. Khi tải một “vật nặng”, ta nên thực hiện với những hạn chế của trọng lượng cho mỗi đơn vị diện tích.

 

Xem thêm:

CÁC SÂN BAY QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM

STT

Tên sân bay

Mã (Ký hiệu)

Tỉnh

1

Sân bay Quốc tế Nội Bài

HAN

Hà Nội

2

Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất

SGN

Hồ Chí Minh

3

Sân bay Quốc tế Đà Nẵng

DAD

Đà Nẵng

4

Sân bay Quốc tế Vân Đồn

VDO

Quảng Ninh

5

Sân bay Quốc tế Cát Bi

HPH

Hải Phòng

6

Sân bay Quốc tế Vinh

VII

Nghệ An

7

Sân bay Quốc tế Phú Bài

HUI

Huế

8

Sân bay Quốc tế Cam Ranh

CXR

Khánh Hòa

9

Sân bay Quốc tế Liên Khương

DLI

Lâm Đồng

10

Sân bay Quốc tế Phù Cát

UIH

Bình Định

11

Sân bay Quốc tế Cần Thơ

VCA

Cần Thơ

12

Sân bay Quốc tế Phú Quốc

PQC

Kiên Giang

13

Sân bay Quốc tế Long Thành 

 Đang xây dựng

Đồng Nai