Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ TRÊN VỎ CONTAINER

Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ TRÊN VỎ CONTAINER

Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ TRÊN VỎ CONTAINER

Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ TRÊN VỎ CONTAINER

đào tạo chứng từ xuất nhập khẩu

đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu
đào tạo thực tế xuất nhập khẩu

Vị trí: thực tập Logistics, Số lượng: 10 Ngày cập nhật: 18/03/2019

Thực tập là quá trình cung cấp kinh nghiệm thực tế cho người học chuẩn bị bắt đầu một nghề nghiệp mới.

Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu: 01 Người Tại Hà Nội

Nhân viên hành chính kho

TUYÊN DỤNG NHÂN VIÊN Sale Logistics

TUYỂN DỤNG Nhân viên xuất nhập khẩu.

Hoạt động bao gồm chế biến, thương mại xuất khẩu các sản phẩm thủy sản sang nước ngoài.

1. CÁC LOẠI CONTAINER TRONG VẬN TẢI

Có 06 dạng container bạn cần biết khi nhìn thấy trên bill:

  • DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường
  • HC (high cube): là  container cao
  • RE (Reefer): là container lạnh
  • HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao
  • OT (Open Top): là container có thế mở nắp
  • FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh.

2. NHẬN BIẾT KÝ HIỆU GHI TRÊN VỎ CONTAINER

Mã chủ sở hữu container

Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa vd: COLU thì 3 chữ COL được gọi là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế _BIC

Chữ U ở dưới là ký hiệu loại thiết bị trong container. Chúng ta thường gặp ký Hiệu U ngoài ra còn có J và Z

U: container chở hàng (freight container)

J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)

Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

VD: YULU thì tên cont là YUL còn U là ký hiệu cont dùng để trở hàng.

Số Seri Cont (Serial Number)

Đây được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác- Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đăng trước các số đó. VD: 200056 hoặc 003476 là số seri của container.

Chữ số kiểm tra container

(Check digit) Là số đứng sau các dãy số Sê-ri của cont. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên con ví dụ: số (2), (6)… Mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tư thì số kiểm tra vẫn đúng.

Loại container

Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số sê-ri cont. VD: 22G1, 45R1, 22T6…

  • Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số).

Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.

  • Mã kiểu: 2 ký tự.

Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký hiệu chữ cái trong loại cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L…

G: Container thường

R: Container lạnh

U: Container có thể mở lắp

T: Container bồn

Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container. Chữ số sau ký hiệu chữ thường găp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu; nếu là 1 thì có cửa thông gió ở trên.

3. THÔNG SỐ KÝ HIỆU TRÊN CONTAINER DÙNG KHAI BÁO HẢI QUAN

 Dòng kích thước và mã kiểu container này bạn sẽ nhìn thấy bên dưới cont thể hiện các thông số sau:

MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)

TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.

NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.

CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối.